Table of Contents
Tìm hiểu về đồng hồ đo lưu lượng dòng xoáy
Máy đo lưu lượng dòng xoáy là một loại máy đo lưu lượng đo tốc độ dòng chảy của chất lỏng bằng cách phát hiện tần số của các dòng xoáy do vật thể vô tội vạ tạo ra trong dòng chảy. Những đồng hồ này thường được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp, bao gồm dầu khí, xử lý hóa chất, nước và nước thải, thực phẩm và đồ uống.
Nguyên lý đằng sau máy đo lưu lượng dòng xoáy dựa trên hiệu ứng Von K\\\\\\\\\\\\\\árm\\\\\\\\\\\\\\\án, hiệu ứng này phát biểu rằng khi một chất lỏng chảy qua một vật thể vô tội vạ, chẳng hạn như một hình trụ hoặc một hình cầu, các xoáy được tạo ra luân phiên từ mỗi bên của vật thể. Tần số của các xoáy này tỷ lệ thuận với tốc độ dòng chảy của chất lỏng, cho phép đo lưu lượng chính xác.
Một trong những ưu điểm chính của máy đo lưu lượng xoáy là khả năng đo lưu lượng trong nhiều điều kiện chất lỏng, bao gồm cả điều kiện cao nhiệt độ và áp suất. Chúng cũng tương đối dễ cài đặt và bảo trì, khiến chúng trở thành lựa chọn phổ biến cho nhiều ứng dụng.
Có hai loại đồng hồ đo lưu lượng dòng xoáy chính: kiểu chèn và nội tuyến. Đồng hồ đo lưu lượng dòng xoáy dạng chèn được lắp đặt trực tiếp vào dòng chảy, trong khi đồng hồ đo lưu lượng dòng xoáy nội tuyến được lắp trong đường ống. Cả hai loại đều có ưu điểm và nhược điểm riêng, tùy thuộc vào yêu cầu ứng dụng cụ thể.
Ngoài việc đo tốc độ dòng chảy, máy đo lưu lượng dòng xoáy còn có thể cung cấp thông tin về nhiệt độ và áp suất của chất lỏng được đo. Điều này khiến chúng trở thành một công cụ linh hoạt để kiểm soát và giám sát quy trình trong nhiều ngành công nghiệp.
Một yếu tố quan trọng khác cần xem xét khi sử dụng máy đo lưu lượng dòng xoáy là số Reynolds của dòng chảy. Số Reynolds là đại lượng không thứ nguyên mô tả chế độ dòng chảy của chất lỏng và nó có thể ảnh hưởng đến độ chính xác và hiệu suất của đồng hồ đo lưu lượng. Điều quan trọng là phải đảm bảo rằng các điều kiện dòng chảy nằm trong phạm vi khuyến nghị để đồng hồ đo lưu lượng xoáy hoạt động hiệu quả.
Mô hình | Bộ điều khiển độ dẫn điện trực tuyến EC-1800 |
Phạm vi | 0-2000/4000uS/cm 0-20/200mS/cm |
0-1000/2000PPM | |
Độ chính xác | 1,5% , 2% , 3% (FS) |
Nhiệt độ. Comp. | Bù nhiệt độ tự động dựa trên 25\\\\\\\\\\\\\\\℃ |
Hoạt động. Nhiệt độ | Bình thường 0\\\\\\\\\\\\\\~50\\\\\\\\\\\\\\\℃; Nhiệt độ cao 0\\\\\\\\\\\\\\~120\\\\\\\\\\\\\\℃ |
Cảm biến | C=0,1/1,0/10,0cm-1 |
Hiển thị | Màn hình LCD 128*64 |
Giao tiếp | Đầu ra 4-20mA/2-10V/1-5V/RS485 |
Đầu ra | Điều khiển rơle kép giới hạn Cao/Thấp |
Sức mạnh | AC 220V\\\\\\\\\\\\\\±10 phần trăm 50/60Hz hoặc AC 110V\\\\\\\\\\\\\\\±10 phần trăm 50/60Hz hoặc DC24V/0.5A |
Môi trường làm việc | Nhiệt độ môi trường:0\\\\\\\\\\\\\\\~50\\\\\\\\\\\\\\\℃ |
Độ ẩm tương đối\\\\\\\\\\\\\\\≤85 phần trăm | |
Kích thước | 96\\\\\\\\\\\\\\\×96\\\\\\\\\\\\\\\×100mm(H\\\\\\\\\\\\\ \\\×W\\\\\\\\\\\\\\\×L) |
Kích thước lỗ | 92\\\\\\\\\\\\\\\×92mm(H\\\\\\\\\\\\\\\\×W) |
Chế Độ Cài Đặt | Đã nhúng |
Tóm lại, máy đo lưu lượng dòng xoáy là một công cụ linh hoạt và đáng tin cậy để đo tốc độ dòng chảy trong nhiều ngành công nghiệp. Khả năng cung cấp các phép đo chính xác trong nhiều điều kiện chất lỏng khác nhau khiến chúng trở thành lựa chọn phổ biến cho nhiều ứng dụng. Bằng cách hiểu các nguyên tắc đằng sau máy đo lưu lượng xoáy và xem xét các yếu tố chính như kích thước và hình dạng thân vô lăng, số Reynolds và kiểu lắp đặt, người dùng có thể đảm bảo đo lưu lượng chính xác và đáng tin cậy cho các nhu cầu cụ thể của họ.