Table of Contents
So sánh máy biến áp ngâm dầu và loại khô
Máy biến áp là thành phần thiết yếu trong hệ thống điện, vì chúng giúp điều chỉnh mức điện áp và đảm bảo truyền tải điện hiệu quả. Có hai loại máy biến áp chính thường được sử dụng trong hệ thống phân phối điện: máy biến áp loại khô và máy biến áp ngâm dầu. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ so sánh hai loại máy biến áp này, tập trung vào thiết kế, hiệu suất và ứng dụng của chúng.
mô hình | Công suất định mức (KVA) | Điện áp tổ hợp(KV) | Không tải tổn thất(W) | Tải tổn thất(W) | Không tải current ( phần trăm ) | Đoản mạch trở kháng ( phần trăm ) |
S11-630 | 630 | 33,35/6.3,6.6,10.5,11 | 830 | 7870 | 1.10 | 6.5 |
S11-800 | 800 | 33,35/6.3,6.6,10.5,11 | 980 | 9410 | 1.00 | 6.5 |
S11-1000 | 1000 | 33,35/6.3,6.6,10.5,11 | 1150 | 11540 | 1.00 | 6.5 |
S11-1250 | 1250 | 33,35/6.3,6.6,10.5,11 | 1410 | 13940 | 0.90 | 6.5 |
S11-1600 | 1600 | 33,35/6.3,6.6,10.5,11 | 1700 | 16670 | 0.80 | 6.5 |
S11-2000 | 2000 | 33,35/6.3,6.6,10.5,11 | 2180 | 18380 | 0.70 | 6.5 |
S11-2500 | 2500 | 33,35/6.3,6.6,10.5,11 | 2560 | 19670 | 0.60 | 6.5 |
S11-3150 | 3150 | 33,35/6.3,6.6,10.5,11 | 3040 | 23090 | 0.56 | 7.0 |
S11-4000 | 4000 | 33,35/6.3,6.6,10.5,11 | 3620 | 27360 | 0.56 | 7.0 |
S11-5000 | 5000 | 33,35/6.3,6.6,10.5,11 | 4320 | 31380 | 0.48 | 7.0 |
S11-6300 | 6300 | 33,35/6.3,6.6,10.5,11 | 5250 | 35060 | 0.48 | 7.5 |
S11-8000 | 8000 | 33,35/6.3,6.6,10.5,11 | 7200 | 38500 | 0.42 | 7.5 |
S11-10000 | 10000 | 33,35/6.3,6.6,10.5,11 | 8700 | 45300 | 0.42 | 7.5 |
S11-12500 | 12500 | 33,35/6.3,6.6,10.5,11 | 10080 | 53900 | 0.40 | 8.0 |
S11-16000 | 16000 | 33,35/6.3,6.6,10.5,11 | 12160 | 65800 | 0.40 | 8.0 |
S11-20000 | 20000 | 33,35/6.3,6.6,10.5,11 | 14400 | 79500 | 0.40 | 8.0 |
S11-25000 | 25000 | 33,35/6.3,6.6,10.5,11 | 17020 | 94100 | 0.32 | 8.0 |
S11-31500 | 31500 | 33,35/6.3,6.6,10.5,11 | 20220 | 112900 | 0.32 | 8.0 |
Máy biến áp loại khô, như tên gọi, không sử dụng dầu làm môi trường làm mát. Thay vào đó, chúng dựa vào không khí để tản nhiệt sinh ra trong quá trình hoạt động. Điều này khiến chúng trở thành lựa chọn phổ biến cho các ứng dụng trong nhà, nơi việc sử dụng dầu có thể gây nguy hiểm về an toàn. Máy biến áp loại khô cũng thân thiện với môi trường hơn vì chúng không cần sử dụng dầu, có thể là nguồn gây ô nhiễm tiềm ẩn nếu không được quản lý đúng cách.
Mặt khác, máy biến áp ngâm dầu sử dụng dầu làm môi trường làm mát để tản nhiệt. Dầu giúp truyền nhiệt ra khỏi cuộn dây của máy biến áp, đảm bảo máy hoạt động trong giới hạn nhiệt độ an toàn. Máy biến áp ngâm dầu thường được sử dụng trong các ứng dụng ngoài trời, nơi có nguy cơ cháy nổ thấp hơn. Tuy nhiên, chúng cần được bảo dưỡng thường xuyên để đảm bảo dầu sạch và không có chất gây ô nhiễm có thể ảnh hưởng đến hiệu suất.
Về mặt hiệu suất, cả máy biến áp ngâm dầu và loại khô đều có những ưu điểm và nhược điểm. Máy biến áp loại khô được biết đến với hiệu suất cao và yêu cầu bảo trì thấp. Chúng cũng nhỏ gọn và nhẹ hơn so với máy biến áp ngâm dầu, giúp lắp đặt và vận chuyển dễ dàng hơn. Tuy nhiên, máy biến áp loại khô có thể không phù hợp với các ứng dụng có công suất cao vì chúng có khả năng làm mát hạn chế so với máy biến áp ngâm trong dầu.
Mặt khác, máy biến áp ngâm trong dầu được biết đến với độ bền và độ tin cậy. Dầu giúp cách điện cuộn dây của máy biến áp và bảo vệ chúng khỏi độ ẩm và chất gây ô nhiễm, đảm bảo tuổi thọ dài hơn. Máy biến áp ngâm dầu cũng phù hợp hơn cho các ứng dụng công suất cao vì chúng có thể xử lý tải cao hơn và mang lại hiệu suất làm mát tốt hơn. Tuy nhiên, chúng đắt hơn để mua và bảo trì so với máy biến áp loại khô.
Về mặt ứng dụng, cả máy biến áp loại khô và máy biến áp ngâm dầu đều được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp, bao gồm phát điện, phân phối và ứng dụng công nghiệp. Máy biến áp loại khô thường được sử dụng trong các tòa nhà, bệnh viện và trung tâm dữ liệu, nơi những hạn chế về an toàn và không gian là mối quan tâm. Máy biến áp ngâm dầu thường được sử dụng trong các trạm biến áp ngoài trời, nhà máy điện và cơ sở công nghiệp, nơi yêu cầu công suất cao và độ tin cậy là rất quan trọng.
Loại | Định mức công suất (KVA) | Điện áp tổ hợp(KV) | Giảm tải tổn thất(W) | Tải tổn thất(W) | Giảm tải current ( phần trăm ) | Đoản mạch điện áp ( phần trăm ) |
SCH15-30 | 30 | 6,6.3,6.6,10,11/0.4 | 70 | 710 | 1.6 | 4.0 |
SCH15-50 | 50 | 6,6.3,6.6,10,11/0.4 | 90 | 1000 | 1.4 | 4.0 |
SCH15-80 | 80 | 6,6.3,6.6,10,11/0.4 | 120 | 1380 | 1.3 | 4.0 |
SCH15-100 | 100 | 6,6.3,6.6,10,11/0.4 | 130 | 1570 | 1.2 | 4.0 |
SCH15-125 | 125 | 6,6.3,6.6,10,11/0.4 | 150 | 1850 | 1.1 | 4.0 |
SC(B)H15-160 | 160 | 6,6.3,6.6,10,11/0.4 | 170 | 2130 | 1.1 | 4.0 |
SC(B)H15-200 | 200 | 6,6.3,6.6,10,11/0.4 | 200 | 2530 | 1.0 | 4.0 |
SC(B)H15-250 | 250 | 6,6.3,6.6,10,11/0.4 | 230 | 2760 | 1.0 | 4.0 |
SC(B)H15-315 | 315 | 6,6.3,6.6,10,11/0.4 | 280 | 3470 | 0.9 | 4.0 |
SC(B)H15-400 | 400 | 6,6.3,6.6,10,11/0.4 | 310 | 3990 | 0.8 | 4.0 |
SC(B)H15-500 | 500 | 6,6.3,6.6,10,11/0.4 | 360 | 4880 | 0.8 | 4.0 |
SC(B)H15-630 | 630 | 6,6.3,6.6,10,11/0.4 | 420 | 5880 | 0.7 | 4.0 |
SC(B)H15-630 | 630 | 6,6.3,6.6,10,11/0.4 | 410 | 5960 | 0.7 | 6.0 |
SC(B)H15-800 | 800 | 6,6.3,6.6,10,11/0.4 | 480 | 6960 | 0.7 | 6.0 |
SC(B)H15-1000 | 1000 | 6,6.3,6.6,10,11/0.4 | 550 | 8130 | 0.6 | 6.0 |
SC(B)H15-1250 | 1250 | 6,6.3,6.6,10,11/0.4 | 650 | 9690 | 0.6 | 6.0 |
SC(B)H15-1600 | 1600 | 6,6.3,6.6,10,11/0.4 | 780 | 11730 | 0.6 | 6.0 |
SC(B)H15-2000 | 2000 | 6,6.3,6.6,10,11/0.4 | 1000 | 14450 | 0.5 | 6.0 |
SC(B)H15-2500 | 2500 | 6,6.3,6.6,10,11/0.4 | 1200 | 17170 | 0.5 | 6.0 |
Tóm lại, cả máy biến áp loại khô và máy biến áp ngâm dầu đều có những ưu điểm và nhược điểm riêng. Việc lựa chọn giữa hai loại máy biến áp sẽ phụ thuộc vào các yếu tố như ứng dụng, ngân sách và yêu cầu bảo trì. Khi chọn máy biến áp cho dự án của bạn, điều quan trọng là phải xem xét cẩn thận các yếu tố này để đảm bảo rằng bạn chọn đúng loại máy biến áp cho nhu cầu cụ thể của mình. Nếu bạn đang tìm kiếm một máy biến áp đáng tin cậy và bền bỉ, hãy cân nhắc hợp tác với một nhà sản xuất uy tín của Trung Quốc, nơi có thể cung cấp cho bạn máy biến áp chất lượng cao đáp ứng yêu cầu của bạn. Hãy nhớ xem video của họ để biết cách hoạt động của sản phẩm và tìm hiểu thêm về khả năng của họ.