Chủ đề blog: Máy biến áp loại khô và chất lỏng

Máy biến áp là thành phần thiết yếu trong hệ thống phân phối điện, có nhiệm vụ tăng hoặc giảm mức điện áp để đảm bảo truyền tải điện hiệu quả. Có hai loại máy biến áp chính thường được sử dụng trong công nghiệp: máy biến áp loại khô và máy biến áp chứa chất lỏng. Mỗi loại đều có những ưu điểm và ứng dụng riêng, giúp chúng phù hợp với các tình huống khác nhau.

mô hình Định mức công suất (KVA) Điện áp tổ hợp(KV) Giảm tải tổn thất(W) Tải tổn thất(W) Giảm tải current ( phần trăm ) Đoản mạch trở kháng ( phần trăm )
SC12-30 30 6,6.3,6.6,10,11/0.4 150 710 2.0 4.0
SC12-50 50 6,6.3,6.6,10,11/0.4 215 1000 2.0 4.0
SC12-80 80 6,6.3,6.6,10,11/0.4 295 1380 1.5 4.0
SC12-100 100 6,6.3,6.6,10,11/0.4 320 1570 1.5 4.0
SC12-125 125 6,6.3,6.6,10,11/0.4 375 1850 1.3 4.0
SCB12-160 160 6,6.3,6.6,10,11/0.4 430 2130 1.3 4.0
SCB12-200 200 6,6.3,6.6,10,11/0.4 495 2530 1.1 4.0
SCB12-250 250 6,6.3,6.6,10,11/0.4 575 2760 1.1 4.0
SCB12-315 315 6,6.3,6.6,10,11/0.4 705 3470 1.0 4.0
SCB12-400 400 6,6.3,6.6,10,11/0.4 785 3990 1.0 4.0
SCB12-500 500 6,6.3,6.6,10,11/0.4 930 4880 1.0 4.0
SCB12-630 630 6,6.3,6.6,10,11/0.4 1070 5880 0.85 4.0
SCB12-630 630 6,6.3,6.6,10,11/0.4 1040 5960 0.85 6.0
SCB12-800 800 6,6.3,6.6,10,11/0.4 1210 6960 0.85 6.0
SCB12-1000 1000 6,6.3,6.6,10,11/0.4 1410 8130 0.85 6.0
SCB12-1250 1250 6,6.3,6.6,10,11/0.4 1670 9690 0.85 6.0
SCB12-1600 1600 6,6.3,6.6,10,11/0.4 1960 11700 0.85 6.0
SCB12-2000 2000 6,6.3,6.6,10,11/0.4 2440 14400 0.7 6.0
SCB12-2500 2500 6,6.3,6.6,10,11/0.4 2880 17100 0.7 6.0

Máy biến áp loại khô, như tên gọi, không sử dụng bất kỳ chất làm mát bằng chất lỏng nào để cách điện. Thay vào đó, họ dựa vào không khí hoặc vật liệu cách điện rắn để bảo vệ cuộn dây và lõi. Điều này khiến chúng trở nên lý tưởng cho các ứng dụng trong nhà nơi có nguy cơ rò rỉ hoặc cháy nổ. Máy biến áp loại khô cũng thân thiện với môi trường hơn vì chúng không chứa bất kỳ chất lỏng nguy hiểm nào có thể gây nguy hiểm cho môi trường trong trường hợp rò rỉ.

Mặt khác, máy biến áp chứa chất lỏng sử dụng dầu hoặc các loại chất lỏng làm mát khác để cách điện cuộn dây và lõi. Loại máy biến áp này thường được sử dụng trong các ứng dụng ngoài trời, nơi có nguy cơ cháy thấp hơn và đặc tính làm mát của chất làm mát bằng chất lỏng có lợi. Máy biến áp chứa chất lỏng cũng có hiệu quả tản nhiệt cao hơn, khiến chúng phù hợp với các ứng dụng công suất cao, nơi cần quan tâm đến việc sinh nhiệt.

alt-385

Máy biến áp nối đất là một loại máy biến áp phổ biến khác được sử dụng trong hệ thống phân phối điện. Những máy biến áp này thường được lắp đặt trên mặt đất, trong vỏ bọc gắn trên tấm đệm hoặc trên tấm bê tông. Máy biến áp gắn trên mặt đất được thiết kế để chịu được các điều kiện thời tiết khắc nghiệt và cung cấp khả năng phân phối điện đáng tin cậy cho các cơ sở lân cận.

Trung Quốc đã nổi lên như một nhà xuất khẩu và sản xuất máy biến áp hàng đầu, cung cấp nhiều loại sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường toàn cầu. Các nhà sản xuất máy biến áp Trung Quốc nổi tiếng với sản phẩm chất lượng cao, giá cả cạnh tranh và thiết kế sáng tạo. Cho dù bạn đang tìm kiếm máy biến áp loại khô, máy biến áp chứa chất lỏng hay máy biến áp gắn trên mặt đất, bạn đều có thể tìm được nhà cung cấp đáng tin cậy ở Trung Quốc để đáp ứng yêu cầu của mình.

Một trong những thành phần quan trọng của máy biến áp là lõi, có nhiệm vụ truyền từ thông giữa cuộn dây sơ cấp và thứ cấp. Thép silic định hướng cán nguội thường được sử dụng làm lõi máy biến áp do có tính thấm từ cao và tổn hao lõi thấp. Loại thép này được sản xuất bằng quy trình đặc biệt giúp điều chỉnh cấu trúc tinh thể của vật liệu theo hướng của từ trường, khiến nó trở nên lý tưởng cho các ứng dụng máy biến áp.

alt-3810

mô hình Công suất định mức (KVA) Điện áp tổ hợp(KV) Giảm tải tổn thất(W) Tải tổn thất(W) Giảm tải current ( phần trăm ) Đoản mạch trở kháng ( phần trăm )
SCH15-30 30 6,6.3,6.6,10,11/0.4 70 710 1.6 4.0
SCH15-50 50 6,6.3,6.6,10,11/0.4 90 1000 1.4 4.0
SCH15-80 80 6,6.3,6.6,10,11/0.4 120 1380 1.3 4.0
SCH15-100 100 6,6.3,6.6,10,11/0.4 130 1570 1.2 4.0
SCH15-125 125 6,6.3,6.6,10,11/0.4 150 1850 1.1 4.0
SC(B)H15-160 160 6,6.3,6.6,10,11/0.4 170 2130 1.1 4.0
SC(B)H15-200 200 6,6.3,6.6,10,11/0.4 200 2530 1.0 4.0
SC(B)H15-250 250 6,6.3,6.6,10,11/0.4 230 2760 1.0 4.0
SC(B)H15-315 315 6,6.3,6.6,10,11/0.4 280 3470 0.9 4.0
SC(B)H15-400 400 6,6.3,6.6,10,11/0.4 310 3990 0.8 4.0
SC(B)H15-500 500 6,6.3,6.6,10,11/0.4 360 4880 0.8 4.0
SC(B)H15-630 630 6,6.3,6.6,10,11/0.4 420 5880 0.7 4.0
SC(B)H15-630 630 6,6.3,6.6,10,11/0.4 410 5960 0.7 6.0
SC(B)H15-800 800 6,6.3,6.6,10,11/0.4 480 6960 0.7 6.0
SC(B)H15-1000 1000 6,6.3,6.6,10,11/0.4 550 8130 0.6 6.0
SC(B)H15-1250 1250 6,6.3,6.6,10,11/0.4 650 9690 0.6 6.0
SC(B)H15-1600 1600 6,6.3,6.6,10,11/0.4 780 11730 0.6 6.0
SC(B)H15-2000 2000 6,6.3,6.6,10,11/0.4 1000 14450 0.5 6.0
SC(B)H15-2500 2500 6,6.3,6.6,10,11/0.4 1200 17170 0.5 6.0

Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về máy biến áp và ứng dụng của chúng, có rất nhiều tài nguyên có sẵn trực tuyến, bao gồm các video minh họa hoạt động và cấu tạo của các loại máy biến áp khác nhau. Những video này có thể cung cấp những hiểu biết có giá trị về hoạt động bên trong của máy biến áp và giúp bạn hiểu rõ hơn về cách chúng hoạt động trong hệ thống phân phối điện.

Tóm lại, máy biến áp đóng một vai trò quan trọng trong việc phân phối điện hiệu quả và chọn đúng loại máy biến áp cho ứng dụng của bạn là điều cần thiết. Cho dù bạn chọn máy biến áp loại khô, máy biến áp chứa chất lỏng hay máy biến áp gắn trên mặt đất, điều quan trọng là phải xem xét các yếu tố như cách điện, đặc tính làm mát và vật liệu lõi để đảm bảo hiệu suất tối ưu. Với sự trợ giúp của các nhà cung cấp đáng tin cậy ở Trung Quốc và các nguồn thông tin như video, bạn có thể đưa ra quyết định sáng suốt khi lựa chọn máy biến áp cho hệ thống điện của mình.