Tìm hiểu nguyên tắc đo độ đục

Độ đục là thông số quan trọng trong giám sát chất lượng nước vì nó cung cấp thông tin có giá trị về độ trong của nước. Độ đục được gây ra bởi các hạt lơ lửng trong nước, chẳng hạn như bùn, đất sét, chất hữu cơ và vi sinh vật. Những hạt này phân tán và hấp thụ ánh sáng, làm cho nước có vẻ đục hoặc đục. Đo độ đục là điều cần thiết để đánh giá chất lượng nước uống, nước thải và nước mặt.

Một trong những phương pháp phổ biến nhất để đo độ đục là sử dụng máy đo độ đục. Máy đo độ đục là thiết bị đo lượng ánh sáng tán xạ bởi các hạt trong nước. Nguyên tắc đo độ đục dựa trên thực tế là càng có nhiều hạt trong nước thì càng có nhiều ánh sáng bị phân tán. Máy đo độ đục sử dụng nguồn sáng, máy dò và buồng mẫu để đo độ đục.

Nguồn sáng trong máy đo độ đục thường là nguồn sáng trắng, chẳng hạn như đèn LED hoặc đèn vonfram. Nguồn sáng phát ra ánh sáng vào buồng mẫu, tại đây nó tương tác với các hạt lơ lửng trong nước. Những hạt này phân tán ánh sáng theo mọi hướng, bao gồm cả hướng tới máy dò nằm đối diện với nguồn sáng. Máy dò đo lượng ánh sáng tán xạ bởi các hạt và chuyển nó thành số đo độ đục.

[nhúng]https://www.youtube.com/watch?v=Au8at5AWPZc[/embed]

Máy đo độ đục có thể đo độ đục theo nhiều đơn vị khác nhau, chẳng hạn như đơn vị đo độ đục nephelometric (NTU), đơn vị độ đục formazin (FTU) và đơn vị độ đục Jackson (JTU). NTU là đơn vị được sử dụng phổ biến nhất để đo độ đục và được xác định dựa trên sự tán xạ ánh sáng ở góc 90 độ so với ánh sáng tới. FTU và JTU là các thiết bị cũ vẫn được sử dụng trong mộg dụng.

Máy đo độ đục có thể là thiết bị đo một chùm tia hoặc hai chùm tia. Trong máy đo độ đục chùm tia đơn, nguồn sáng và máy dò được đặt ở cùng một phía của buồng mẫu. Máy dò đo cường độ ánh sáng trước khi nó đi vào buồng mẫu và sau khi nó đi qua mẫu. Giá trị độ đục được tính toán dựa trên sự chênh lệch cường độ ánh sáng giữa hai phép đo.

Trong máy đo độ đục chùm tia kép, nguồn sáng và máy dò được đặt ở hai phía đối diện của buồng mẫu. Máy dò đo cường độ ánh sáng tán xạ bởi các hạt trong mẫu, cũng như cường độ ánh sáng đi qua mẫu. Điều này cho phép đo độ đục chính xác hơn vì mọi dao động trong nguồn sáng đều được bù tự động.

alt-8210

Tên sản phẩm Bộ điều khiển máy phát pH/ORP PH/ORP-6900
Thông số đo Phạm vi đo Tỷ lệ phân giải Độ chính xác
pH 0.00\\\\\\\\\\\\\\\~14.00 0.01 \\\\\\\\\\\\\\\±0.1
ORP \\\\\\\\\\\\\\\(-1999\\\\\\\\\\\\\\\~+1999\\\\\\\\\\\ \\\\)mV 1mV \\\\\\\\\\\\\\\±5mV(đồng hồ đo điện)
Nhiệt độ \\\\\\\\\\\\\\\(0.0\\\\\\\\\\\\\\\~100.0\\\\\\\\\\\ \\\\)\\\\\\\\\\\\\\\℃ 0.1\\\\\\\\\\\\\\\℃ \\\\\\\\\\\\\\\±0.5\\\\\\\\\\\\\\\℃
Phạm vi nhiệt độ của dung dịch được thử nghiệm \\\\\\\\\\\\\\\(0.0\\\\\\\\\\\\\\\~100.0\\\\\\\\\\\ \\\\)\\\\\\\\\\\\\\\℃
Thành phần nhiệt độ Phần tử nhiệt Pt1000
\\\\\\\\\\\\\\\(4~20\\\\\\\\\\\\\\\)mA Đầu ra hiện tại Số kênh 2 Kênh
Đặc tính kỹ thuật Chế độ kép cách ly, có thể điều chỉnh hoàn toàn, đảo ngược, có thể định cấu hình, thiết bị / truyền
Điện trở vòng lặp 400\\\\\\\\\\\\\\\Ω\\\\\\\\\\\\\\\(Max\\\\\\\\\\\\\\ \)\\\\\\\\\\\\\\\,DC 24V
Độ chính xác truyền \\\\\\\\\\\\\\\±0.1mA
Liên hệ điều khiển1 Kênh Số 2 Kênh
Tiếp điểm điện Công tắc quang điện bán dẫn
Có thể lập trình Mỗi kênh có thể được lập trình và trỏ tới (nhiệt độ, pH/ORP, thời gian)
Đặc tính kỹ thuật Cài đặt trước trạng thái thường mở/thường đóng/xung/điều chỉnh PID
Khả năng chịu tải 50mA\\\\\\\\\\\\\\\(Max\\\\\\\\\\\\\\\)AC/DC 30V
Liên hệ điều khiển2 Số kênh 1 Kênh
Tiếp điểm điện Rơle
Có thể lập trình Mỗi kênh có thể được lập trình và trỏ tới (nhiệt độ, pH/ORP)
Đặc tính kỹ thuật Cài đặt trước trạng thái thường mở/thường đóng/xung/điều chỉnh PID
Khả năng chịu tải 3AAC277V / 3A DC30V
Giao tiếp dữ liệu RS485, giao thức chuẩn MODBUS
Nguồn điện làm việc AC220V\\\\\\\\\\\\\\\±10%
Tiêu thụ điện năng tổng thể 9W
Môi trường làm việc Nhiệt độ: (0~50) \\\\\\\\\\\\\\\℃ Độ ẩm tương đối: \\\\\\\\\\\\\\\≤ 85% (không ngưng tụ )
Môi trường lưu trữ Nhiệt độ: (-20~60) C Độ ẩm tương đối: \\\\\\\\\\\\\\\≤ 85% (không ngưng tụ)
Mức độ bảo vệ IP65
Kích thước hình dạng 220mm\\\\\\\\\\\\\\×165mm\\\\\\\\\\\\\\\\×60mm (H\\\\\\\\\\\\\ \\\×W\\\\\\\\\\\\\\\×D)
Chế độ cố định Loại treo tường
EMC Cấp 3

Máy đo độ đục được sử dụng rộng rãi trong các nhà máy xử lý nước, giám sát môi trường và phòng thí nghiệm nghiên cứu. Chúng đóng một vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an toàn và chất lượng nước uống bằng cách theo dõi mức độ các hạt lơ lửng trong nước. Máy đo độ đục cũng được sử dụng trong các nhà máy xử lý nước thải để theo dõi hiệu quả của quá trình xử lý và tuân thủ các tiêu chuẩn quy định.

Tóm lại, máy đo độ đục hoạt động bằng cách đo lượng ánh sáng tán xạ bởi các hạt trong nước. Họ sử dụng nguồn sáng, máy dò và buồng mẫu để đo độ đục theo các đơn vị như NTU, FTU và JTU. Máy đo độ đục là công cụ thiết yếu để theo dõi chất lượng nước và đảm bảo an toàn cho nước uống.